Hoặc kéo Thước lỗ ban sang trái hoặc phải để tìm Cung đẹp
  • Thuoc lo ban 38.8cm

KẾT QUẢ

Độ dài 87.07 cm thuộc Cung HỶ SỰ (Gặp nhiều chuyện vui) nằm trong khoảng VƯỢNG - TỐT

Thước Lỗ Ban 38.8cm (Âm phần) sử dụng trong Đồ nội thất, âm phần (bàn thờ, tủ, mộ phần…). Chiều dài chuẩn của thước này là 390mm, được ra làm 10 cung lớn: theo thứ tự Đinh, Hại, Vượng, Khổ, Nghĩa, Quan, Tử, Hưng, Thất, Tài. Mỗi cung lớn có độ dài 39mm, mỗi cung lớn lại được chia thành 4 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ dài 9,75mm. Khi sử dụng thước, thấy thước nào có 10 cung lớn với tên như trên (Đinh, Hại, Vượng, Khổ…) thì đó là thước Lỗ Ban 38,8cm.

Cung Đinh

Cung tốt

Phúc tinh: Sao Phúc Gia chủ sẽ gặp nhiều may mắn, tiền của đến nhà, con cái thi cử đỗ đạt, phúc lộc đầy nhà
Đỗ đạt: Thi Cử đỗ đạt
Tài vượng: Tiền của đến
Đăng khoa: Thi đỗ

Cung Hại

Cung xấu

Khẩu thiệt: Mang họa vì lời nói Gia chủ dễ gặp họa vì lời nói, mắc bệnh đau ốm, tuyệt đường con cháu.
Lâm bệnh: Bị mắc bệnh
Tử tuyệt: Tuyệt đường con cháu
Tai chí: Tai họa ập đến bất ngờ

Cung Vượng

Cung tốt

Thiên Đức Gia chủ làm điều gì cũng đều ưng ý, nhiều phúc, nhiều lộc. Có kho báu
Bảo khố: Kho báu
Lục hợp: 6 hướng đều tốt
Nghênh phúc: Đón phúc đến

Cung Khổ

Cung xấu

Thất thoát: Mất của Gia chủ sẽ gặp nhiều đau khổ, đắng cay, mất mát của cải, dính vào kiện tụng, tranh chấp, không có con nối dõi tông đường
Quan Quỷ: tranh chấp, kiện tụng
Kiếp tài: Bị cướp của
Vô tự: Không có con nối dõi

Cung nghĩa

Cung tốt

Đại cát: nhiều may mắn Gia chủ gặp nhiều điều đại cát, đại lành, tiền của nhiều, gặp nhiều thuận lợi, được trời chiếu cố.
Tài vượng: tài lộc tăng
Ích lợi: Gặp nhiều lợi ích, thuận lợi
Thiên khố: Kho vàng trời cho

Cung quan

Cung tốt

Phú Quý: Giàu có, danh vọng Gia chủ giàu có, tiền của đến bất ngờ, thi cử thuận lợi.
Tiến Bảo: Được của quý
Tài lộc: Của cải gia tăng không ngừng
Thuận khoa: Thi cử đỗ đạt

Cung tử

Cung xấu

Ly hương: xa quê Gia chủ dễ gặp sự chia lìa, chết chóc, xa cách quê hương, mất tiền mất của, mất con trai.
Tử biệt: Chia lìa, chết chóc, xa cách người thân
Thoái đinh: Con trai dễ gặp nhiều điều bất lợi
Thất tài: Mất tiền, mất của

Cung Hưng

Cung tốt

Đăng khoa: Thi cử đỗ đạt Gia chủ hưng thịnh, làm ăn phát đạt, có thêm con trai, thi cử đỗ đạt, con cái giỏi giang, ngoan ngoãn.
Quý tử: Con ngoan, có đức tài
Thêm đinh: Thêm con trai
Hưng vượng: Giàu có, làm ăn phát đạt

Cung thất

Cung xấu

Cô quả: Cô đơn Gia chủ sẽ chịu cảnh mất mát, cô đơn, có thể bị tù, bị thưa kiện, hao tốn tiền bạc, làm ăn thất bát.
Lao chấp: lao tâm khổ tứ,cơ cực tấm thân, vất vả tù đầy
Công sự: bị tranh chấp, kiện tụng
Thoái tài: Mất tiền của

Cung tài

Cung tốt

Nghênh phúc: Gặp nhiều may mắn, hạnh phúc, may mắn Gia chủ gặp nhiều may mắn,đón nhận phúc lộc, tiền của dồi dào, đức cao vọng trọng.
Lục hợp: 6 hướng đều tốt, hòa hợp gia đạo
Tiến bảo: Được của quý, của cải không ngừng gia tăng
Tài Đức: Tài đức vẹn toàn

 

Nguyên tắc đo:

  • Đo cửa: là đo kích thước thông thủy (thông khí) khung cửa, không đo cánh cửa.
  • Đo chiều cao nhà: là đo từ mặt cốt sàn dưới lên mặt cốt sàn trên (bao gồm cả lớp lát sàn).
  • Đo vật dụng (bàn ghế, giường tủ…): là đo kích thước phủ bì dài, rộng, cao hoặc đường kính.